Bệnh Nhện gié trên cây Lúa
Nhện chích hút nhựa ở bẹ lá, cuống bông, cuống gié và vỏ thóc trước khi trỗ. Khi lúa có đòng nhện hút nhựa đòng làm bông lúa trỗ ra có nhiều hạt lép hoặc lép cả bông. Khi mật độ cao nhện bò lên bông lúa hút nhựa và tiếp tục gây lép một số hạt.
Nhện thường mang theo bào tử nấm gây bệnh thối bẹ lúa.
Nhện xuất hiện nhiều khi thời tiết nóng, khô nhưng có mưa rào xen kẽ.
Thường xuất hiện trên
Lúa
Triệu chứng
Vết hại ban đầu là các chấm nhỏ có thể hình chữ nhật, màu trắng vàng đến vàng nhạt về sau thành nâu đậm hoặc thâm đen. Các vết hại tập trung thành từng đám màu nâu nhạt, nâu đậm đến thâm đen trông giống như vết "cạo gió".
Trên bẹ lá tạo thành những sọc thối đen kéo dài, làm bẹ lá có màu thâm nâu như bã trầu.
Hạt lúa bị nhện hại co xoắn lại và biến màu vàng nhạt. Hại ở đòng, lúa trỗ có hạt lép hoặc lép cả bông.
Nhện gié gia tăng quần thể lớn và nhanh do sinh sản mạnh, vòng đời ngắn. Nhện gié có khả năng gây thất thoát đến xấp xỉ 60% năng suất.
Chúng gây hại trên tất cả các bộ phận của cây lúa như bẹ lá, gân lá, bông lúa gây trỗ nghẹn, trên vỏ trấu hạt lúa và gié lúa gây lé đen, đôi khi nhện cũng đục và chui vào khoang mô của bẹ để gây hại, tập trung chủ yếu từ giai đoạn mạ đẻ nhánh trỗ.
Nhận biết sâu hại
Nhện hại lúa có kích thước rất nhỏ. Nhện tạo một lớp mạng bằng tơ rất mỏng.
Nhện trưởng thành có 4 cặp chân, cơ thể không phân đốt rõ ràng. Một nhện trưởng thành cái đẻ khoảng 50 trứng, những trứng không thụ tinh trở thành con đực.
Trứng rất nhỏ màu trắng đục, đẻ rải rác trong một quần thể nhện phía trong bẹ lá.
Nhện non cơ thể nhọn, dài, chỉ có 3 cặp chân.
Vòng đời chúng kéo dài từ 10 - 12 ngày.
Nhện sống tập trung trong bẹ lá phần trên mặt nước, khi mật độ cao mới bò lên bông lúa.
Các bệnh khác trên cây Lúa:
- Bệnh bạc lá
- Bệnh chết chòm trên mạ xuân
- Bệnh do ngộ độc mặn
- Bệnh khô vằn
- Bệnh lem lép hạt
- Bệnh lúa von
- Bệnh lùn sọc đen
- Bệnh lùn xoắn lá
- Bệnh nghẹt rễ do ngộ độc hữu cơ
- Bệnh nghẹt rễ do ngộ độc phèn
- Bệnh than vàng/hoa cúc
- Bệnh thối nhũn
- Bệnh thối thân, thối bẹ
- Bệnh tiêm lửa
- Bệnh vàng lá chín sớm
- Bệnh vàng lụi/vàng tạm thời/vàng lá di động
- Bệnh vàng lùn/lúa cỏ
- Bệnh đạo ôn
- Bệnh đốm nâu
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn
- Bọ trĩ
- Bọ xít dài/hôi
- Bọ xít xanh
- Bọ xít đen
- Chuột
- Ốc bươu vàng
- Rầy lưng trắng
- Rầy xám/rầy nâu
- Rầy xanh đuôi đen
- Sâu cắn gié
- Sâu cuốn lá
- Sâu keo
- Sâu năn/muỗi hành
- Sâu phao/sâu phao đục bẹ
- Thiếu Boron
- Thiếu kẽm
- Thiếu Magie
- Thiếu Sắt
- Đục thân hai chấm