Bệnh Sâu nhớt trên cây Cam
Sâu non thường hoạt động mạnh, phá hại lớn. Lứa đầu tiên gây hại nặng nhất (đợt lộc xuân, cây ra nụ, hoa và quả non).
Sâu non xuất hiện nhiều vào cuối tháng 2 và đầu tháng 3, lúc đợt lộc xuân dài khoảng 3 - 4 cm. Đến giữa tháng 3, sâu non của lứa 1 đã vào nhộng.
Thường xuất hiện trên
Cam, Quýt
Triệu chứng
Trưởng thành thường hại lá non, cắn khuyến mép lá hoặc làm thủng lỗ chỗ, sâu còn gặm ăn trên bề mặt chồi non và vỏ quả non, tạo nên những vết sẹo màu nâu.
Sâu non ưa ăn các mô mềm trên lộc, lá non và quả non. Nếu sâu ăn từ mặt trên lá xuống dưới thì gây thủng lỗ chỗ; nếu ăn từ mặt dưới lá lên trên thì chừa lại một màng trắng.
Sâu non ăn đến đâu tiết ra một chất dịch nhầy và dính làm cho các lá héo khô và rụng. Nếu gây hại nhẹ trên quả non thì tạo thành những vết sẹo làm cho quả bị dị hình khi lớn. Nếu gây hại nặng thì làm cho quả non bị rụng sớm.
Nhận biết sâu hại
Sâu trưởng thành có cánh cứng màu xanh đen, ánh kim loại. Thân dài khoảng 4 cm. Con trưởng thành thường nghỉ đông ở các kẽ nứt của vỏ gốc cây. Từ tháng 1 đến tháng 3, khi lộc xuân bắt đầu phát triển thì chúng bay ra, đẻ từng đôi trứng một vào các lá còn non. Con cái có thể đẻ tới 500 - 700 quả trứng. Đẻ xong trứng, con trưởng thành tiết ra một chất dịch phủ toàn bộ trứng để bảo vệ.
Trứng có hình ô van; dài 0,6 mm màu trắng; sau chuyển thành màu vàng rồi vàng nâu là lúc trứng sắp nở thành sâu non.
Sâu non các lứa nở ra vào tháng 2, 3 và tháng 4. Sâu non ở tuổi cuối dài khoảng 6 mm.
Sau 20 ngày, sâu non phát triển thành nhộng ở các kẽ nứt của gốc cây. 7 ngày sau nhộng hoá thành con trưởng thành bay đi.
Các bệnh khác trên cây Cam:
- Bệnh bồ hóng
- Bệnh ghẻ nhám/sẹo
- Bệnh khô đầu cành
- Bệnh lở cổ rễ
- Bệnh loét vi khuẩn
- Bệnh Melanose/tàn nhang
- Bệnh nấm hồng/mốc hồng
- Bệnh thán thư
- Bệnh thối mốc xanh
- Bệnh Tristeza/virus tàn lụi
- Bệnh vàng lá gân xanh Greening
- Bệnh vàng lá thối rễ
- Bệnh vảy vỏ
- Bệnh xì mủ/chảy nhựa/nứt thân chảy nhựa/chảy gôm
- Bệnh đốm nâu/đốm dầu
- Bệnh đốm đen
- Bọ phấn trắng
- Bọ trĩ
- Bọ xít xanh
- Bướm phượng vàng
- Câu cấu
- Câu cấu nhỏ
- Giòi đục nụ/đục hoa
- Khô đầu lá-bướu rễ
- Nhện trắng
- Nhện vàng
- Nhện đỏ
- Rầy bướm/bọ nhảy/ rầy nhảy
- Rầy chổng cánh
- Rệp dính/rệp kim/rệp tuyết
- Rệp muội nâu
- Rệp sáp-rệp bông
- Rệp vảy
- Ruồi vàng
- Ruồi đục quả
- Sâu vẽ bùa
- Sâu đục cành/xén tóc xanh
- Sâu đục gốc/xén tóc hoa/xén tóc sao
- Sâu đục thân/xén tóc nâu
- Sâu đục vỏ trái
- Thiếu Boron
- Thiếu Canxi
- Thiếu Kali
- Thiếu kẽm
- Thiếu Lân
- Thiếu Magie
- Thiếu Sắt
- Thiếu đạm
- Thiếu molypden (Mo)
- Thừa Đạm (N)