Bệnh Sâu đục vỏ trái trên cây Cam
Trưởng thành có khả năng bay nên khả năng phát tán rộng.
Quá trình vận chuyển quả còn sâu bên trong từ nơi này đến nơi khác.
Quả nhiễm sâu rụng xuống đất cũng là nguồn lây lan, phát tán.
Loài sâu đục vỏ quả Prays citri Milliere có thể lây lan theo cây giống do nhộng nằm trên cây.
Thời gian xuất hiện của sâu đục vỏ trái cao nhất vào tháng 4 - 6 dương lịch, 11 - 12 dương lịch.
Sâu xuất hiện nhiều ở các vườn không xử lý ra hoa đồng loạt.
Thường xuất hiện trên
Cam
Triệu chứng
Sâu xâm nhiễm gây hại từ khi quả còn rất nhỏ, vết đục tạo nên những u sần trên quả, nếu bị nặng quả sẽ rụng.
Nếu sâu đục quả gây hại muộn quả không rụng nhưng bị biến dạng bởi những u sần làm giảm giá trị thương phẩm giảm.
Sâu gây hại nhiều giai đoạn quả non, quả có vỏ dày như bưởi, cam sành, cam mật nhưng gây hại phổ biến nhất là trên cây bưởi.
Sâu chỉ gây hại ở lớp vỏ quả, không hại phần thịt quả (múi, tép bưởi).
Sâu đục vỏ quả này còn gây hại cả trên hoa, chồi non. Sâu non đục nụ và hoa làm cho hoa héo và chết. Sâu cũng hại chồi non, làm cho chồi bị héo.
Nhận biết sâu hại
Trưởng thành có kích thước rất nhỏ, màu xám, chiều dài sải cánh khoảng 8 mm. Râu đầu thẳng, gần như xếp trên lưng khi đậu.
Trứng hình tròn, được đẻ trên vỏ quả, trứng mới đẻ có màu trắng trong, nhìn từ bên ngoài giống túi tinh dầu của quả.
Ấu trùng có màu xanh ngọc, mỗi đốt bụng có một băn g ngang màu đỏ quanh thân.
Nhộng dạng nhộng bọc, màu nâu, nằm trong một lớp kén tơ mỏng trên những lá gần nơi quả bị đục hoặc ngay trên quả.
Có 3 - 4 thế hệ sâu trong 1 năm.
Các bệnh khác trên cây Cam:
- Bệnh bồ hóng
- Bệnh ghẻ nhám/sẹo
- Bệnh khô đầu cành
- Bệnh lở cổ rễ
- Bệnh loét vi khuẩn
- Bệnh Melanose/tàn nhang
- Bệnh nấm hồng/mốc hồng
- Bệnh thán thư
- Bệnh thối mốc xanh
- Bệnh Tristeza/virus tàn lụi
- Bệnh vàng lá gân xanh Greening
- Bệnh vàng lá thối rễ
- Bệnh vảy vỏ
- Bệnh xì mủ/chảy nhựa/nứt thân chảy nhựa/chảy gôm
- Bệnh đốm nâu/đốm dầu
- Bệnh đốm đen
- Bọ phấn trắng
- Bọ trĩ
- Bọ xít xanh
- Bướm phượng vàng
- Câu cấu
- Câu cấu nhỏ
- Giòi đục nụ/đục hoa
- Khô đầu lá-bướu rễ
- Nhện trắng
- Nhện vàng
- Nhện đỏ
- Rầy bướm/bọ nhảy/ rầy nhảy
- Rầy chổng cánh
- Rệp dính/rệp kim/rệp tuyết
- Rệp muội nâu
- Rệp sáp-rệp bông
- Rệp vảy
- Ruồi vàng
- Ruồi đục quả
- Sâu nhớt
- Sâu vẽ bùa
- Sâu đục cành/xén tóc xanh
- Sâu đục gốc/xén tóc hoa/xén tóc sao
- Sâu đục thân/xén tóc nâu
- Thiếu Boron
- Thiếu Canxi
- Thiếu Kali
- Thiếu kẽm
- Thiếu Lân
- Thiếu Magie
- Thiếu Sắt
- Thiếu đạm
- Thiếu molypden (Mo)
- Thừa Đạm (N)