Bệnh Bọ trĩ trên cây Cam
Bọ trĩ thường phát triển gây hại nhiều trong điều kiện khô nóng.
Thường xuất hiện trên
Cam, Thanh long, Bơ, Sầu riêng, Quýt, Mắc ca
Triệu chứng
Bọ trĩ thường chích hút và gây hại trên bông, lá non và quả ở vào giai đoạn phát triển ban đầu đến giai đoạn quả gần già.
Lá và trái khi mới bị tấn công thì bị mất màu, lá bị nặng sẽ có hiện tượng xoăn, trái thường có hiện tượng xoay vòng quanh cuống màu rỉ sắt.
Bọ trĩ gây hại trên quả tạo ra đường vòng màu trắng như da cám ở quanh cuống. Chúng thường tập trung chích hút ở mặt dưới làm lá cam biến màu nâu vàng và cong lại.
Trên vỏ quả non, bọ trĩ chích vào tế bào biểu bì tạo thành những mảng sẹo màu trắng xám. Do bọ tập trung gây hại ở phía dưới lá đài hoa nên khi quả lớn những mảng sẹo này lộ ra ngoài thành những đường sẹo vòng quanh cuống rất điển hình.
Nhận biết sâu hại
Bọ trĩ thường đẻ trứng (dài khoảng 0,3 mm) vào phần mô mềm của trái non hay lá non (gần các gân chính hay gân phụ của lá). Chiều dài bọ trĩ dưới 1 mm.
Mỗi ngày con trưởng thành đẻ từ 2 - 3 trứng. Trứng nở ra ấu trùng, ấu trùng có 2 tuổi rồi vào giai đoạn tiền nhộng và nhộng. Bọ trĩ hoàn thành vòng đời khoảng 5 tuần; con trưởng thành có thể sống đến 3 tháng.
Thường bọ trĩ có thể có 6 thế hệ trong 1 năm.
Các bệnh khác trên cây Cam:
- Bệnh bồ hóng
- Bệnh ghẻ nhám/sẹo
- Bệnh khô đầu cành
- Bệnh lở cổ rễ
- Bệnh loét vi khuẩn
- Bệnh Melanose/tàn nhang
- Bệnh nấm hồng/mốc hồng
- Bệnh thán thư
- Bệnh thối mốc xanh
- Bệnh Tristeza/virus tàn lụi
- Bệnh vàng lá gân xanh Greening
- Bệnh vàng lá thối rễ
- Bệnh vảy vỏ
- Bệnh xì mủ/chảy nhựa/nứt thân chảy nhựa/chảy gôm
- Bệnh đốm nâu/đốm dầu
- Bệnh đốm đen
- Bọ phấn trắng
- Bọ xít xanh
- Bướm phượng vàng
- Câu cấu
- Câu cấu nhỏ
- Giòi đục nụ/đục hoa
- Khô đầu lá-bướu rễ
- Nhện trắng
- Nhện vàng
- Nhện đỏ
- Rầy bướm/bọ nhảy/ rầy nhảy
- Rầy chổng cánh
- Rệp dính/rệp kim/rệp tuyết
- Rệp muội nâu
- Rệp sáp-rệp bông
- Rệp vảy
- Ruồi vàng
- Ruồi đục quả
- Sâu nhớt
- Sâu vẽ bùa
- Sâu đục cành/xén tóc xanh
- Sâu đục gốc/xén tóc hoa/xén tóc sao
- Sâu đục thân/xén tóc nâu
- Sâu đục vỏ trái
- Thiếu Boron
- Thiếu Canxi
- Thiếu Kali
- Thiếu kẽm
- Thiếu Lân
- Thiếu Magie
- Thiếu Sắt
- Thiếu đạm
- Thiếu molypden (Mo)
- Thừa Đạm (N)