Bệnh Nhện trắng trên cây Cam
Nhện gây hại và phát triển trên mặt vỏ quả cho đến đầu tháng 7, khi vỏ quả bắt đầu rám thì di chuyển đi nơi khác, cho nên ở quả đã rám nâu không thể tìm thấy nhện trắng.
Tùy theo mật độ của nhện mà vỏ quả có thể bị rám toàn phần, quả nhỏ khô, không sử dụng được.
Nhện trắng gây hại cả trên lá lẫn quả và nặng nhất trên lá non trong vườn.
Thường xuất hiện trên
Đậu cove, Ớt, Đu đủ, Cam, Chanh dây, Bưởi, Mắc ca
Triệu chứng
Khi mới xuất hiện trên quả cam non, nhện trắng tạo thành lớp phấn trắng mờ trên nền xanh vỏ quả. Lúc này dễ dàng nhìn thấy những con nhện trắng nhỏ li ti. Sau một thời gian vỏ quả bị rám nâu, các múi ít nước, quả chậm lớn, nhện trắng di chuyển đi nơi khác, để lại vỏ quả với màu xấu, không xanh bóng.
Nhện trưởng thành và nhện non đều sinh sống trên mặt vỏ quả, lá, chích hút tinh dầu để làm nguồn thức ăn. Nhện trắng bắt đầu xâm nhiễm quả cam khi quả có đường kính 1,5 - 2,0 cm tức là vào giữa tháng 5. Nhện trắng gây hại cả trên lá lẫn trái và nặng nhất trên lá non trong vườn ươm làm cho lá nhỏ hẹp, cong queo, vặn vẹo, bìa lá uốn ngược vào phía trong.
Nhện thích những trái hay lá bên trong tán cây, trái có đường kính từ 2,0 - 2,5 cm bị tấn công nhiều. Lá bị hại ở mặt dưới lá thường phủ một lớp vảy màu nâu sáng hay màu trắng bạc hay xám giống màu chì.
Trên quả vết chích hút làm thành những chấm nhỏ, màu nâu bẩn, làm mất vẻ đẹp của quả và giảm giá trị thương phẩm. Quả bị hại nhiều sẽ đổi màu thành xám, không chín, bị ít thì vỏ dày, nhỏ, nhẹ cân và ít thịt.
Nhận biết sâu hại
Nhện trưởng thành có 8 đôi chân, màu trắng trong mờ hay có màu vàng mờ, dạng hình trứng. Con cái dài 0,25 mm; con đực nhỏ hơn.
Trứng dài 0,1 mm, được đẻ ở mặt dưới lá non, trên cành non, quả non, cuống bông hay bông. Trứng nở trong vòng 2 - 3 ngày, nhện ấu trùng chuyển sang trưởng thành trong 4 ngày.
Các bệnh khác trên cây Cam:
- Bệnh bồ hóng
- Bệnh ghẻ nhám/sẹo
- Bệnh khô đầu cành
- Bệnh lở cổ rễ
- Bệnh loét vi khuẩn
- Bệnh Melanose/tàn nhang
- Bệnh nấm hồng/mốc hồng
- Bệnh thán thư
- Bệnh thối mốc xanh
- Bệnh Tristeza/virus tàn lụi
- Bệnh vàng lá gân xanh Greening
- Bệnh vàng lá thối rễ
- Bệnh vảy vỏ
- Bệnh xì mủ/chảy nhựa/nứt thân chảy nhựa/chảy gôm
- Bệnh đốm nâu/đốm dầu
- Bệnh đốm đen
- Bọ phấn trắng
- Bọ trĩ
- Bọ xít xanh
- Bướm phượng vàng
- Câu cấu
- Câu cấu nhỏ
- Giòi đục nụ/đục hoa
- Khô đầu lá-bướu rễ
- Nhện vàng
- Nhện đỏ
- Rầy bướm/bọ nhảy/ rầy nhảy
- Rầy chổng cánh
- Rệp dính/rệp kim/rệp tuyết
- Rệp muội nâu
- Rệp sáp-rệp bông
- Rệp vảy
- Ruồi vàng
- Ruồi đục quả
- Sâu nhớt
- Sâu vẽ bùa
- Sâu đục cành/xén tóc xanh
- Sâu đục gốc/xén tóc hoa/xén tóc sao
- Sâu đục thân/xén tóc nâu
- Sâu đục vỏ trái
- Thiếu Boron
- Thiếu Canxi
- Thiếu Kali
- Thiếu kẽm
- Thiếu Lân
- Thiếu Magie
- Thiếu Sắt
- Thiếu đạm
- Thiếu molypden (Mo)
- Thừa Đạm (N)