Bệnh Bướm phượng vàng trên cây Cam
Hàng năm sâu non thường xuất hiện và gây hại trên vườn cam, quýt từ tháng 4 - 9.
Thường xuất hiện trên
Cam, Bưởi
Triệu chứng
Chúng gây hại rất phổ biến ở các vùng trồng cam quýt nước ta. Sâu non ăn rải rác trên lá non, búp non làm cho lá bị khuyết, ảnh hưởng đến quang hợp của cây.
Lúc nhỏ sâu chỉ ăn lá non và chỉ gặm khuyết bìa lá, khi lớn sâu có thể ăn cả chồi hoặc thân non.
Nhận biết sâu hại
Trưởng thành là loại bướm có màu sặc sỡ, màu vàng đen có những mảnh trắng, vàng da cam hoặc chấm đỏ. Thân dài 20 - 25 mm, chiều dài sải cánh khoảng 130 mm.
Bướm phượng chỉ hoạt động ban ngày, hút mật hoa. Chúng thường giao phối vào buổi sáng, đẻ trứng trong cùng ngày hoặc vào ngày hôm sau. Một bướm cái có thể đẻ từ 75 - 120 trứng.
Trứng hình cầu, đường kính 0,1 - 0,2 mm, khi mới đẻ có màu trắng, sau đó trứng chuyển màu vàng sẫm. Trứng đẻ rải rác từng quả vào các đọt và lá non.
Sâu non có 5 tuổi. Tuổi nhỏ có màu đen, thân nhiều lông, đẫy sức có thể dài từ 60 - 70 mm màu xanh lục xen những vệt màu nâu. Từ tuổi 4 sâu không nằm yên trên mặt lá mà thường ẩn nấp sâu vào các cành lá, khi ăn mới bò ra. Sâu hoạt động chậm chạp và khi lớn đủ sức sâu nhả tơ treo mình hóa nhộng trên cành cây.
Nhộng dài 25 - 30 mm, có màu từ xám đến xanh xám, hai bên đầu có mấu lồi nhọn như sừng, lưng ngực nhô lên. Nhộng được treo vào cành bằng 2 sợi tơ ở bụng,
Vòng đời của sâu khoảng 30 - 50 ngày. Trưởng thành con cái 5 - 8 ngày, con đực 3 - 5 ngày; sâu non 15 - 25 ngày; trứng 3 - 7 ngày; nhộng khoảng 10 ngày.
Các bệnh khác trên cây Cam:
- Bệnh bồ hóng
- Bệnh ghẻ nhám/sẹo
- Bệnh khô đầu cành
- Bệnh lở cổ rễ
- Bệnh loét vi khuẩn
- Bệnh Melanose/tàn nhang
- Bệnh nấm hồng/mốc hồng
- Bệnh thán thư
- Bệnh thối mốc xanh
- Bệnh Tristeza/virus tàn lụi
- Bệnh vàng lá gân xanh Greening
- Bệnh vàng lá thối rễ
- Bệnh vảy vỏ
- Bệnh xì mủ/chảy nhựa/nứt thân chảy nhựa/chảy gôm
- Bệnh đốm nâu/đốm dầu
- Bệnh đốm đen
- Bọ phấn trắng
- Bọ trĩ
- Bọ xít xanh
- Câu cấu
- Câu cấu nhỏ
- Giòi đục nụ/đục hoa
- Khô đầu lá-bướu rễ
- Nhện trắng
- Nhện vàng
- Nhện đỏ
- Rầy bướm/bọ nhảy/ rầy nhảy
- Rầy chổng cánh
- Rệp dính/rệp kim/rệp tuyết
- Rệp muội nâu
- Rệp sáp-rệp bông
- Rệp vảy
- Ruồi vàng
- Ruồi đục quả
- Sâu nhớt
- Sâu vẽ bùa
- Sâu đục cành/xén tóc xanh
- Sâu đục gốc/xén tóc hoa/xén tóc sao
- Sâu đục thân/xén tóc nâu
- Sâu đục vỏ trái
- Thiếu Boron
- Thiếu Canxi
- Thiếu Kali
- Thiếu kẽm
- Thiếu Lân
- Thiếu Magie
- Thiếu Sắt
- Thiếu đạm
- Thiếu molypden (Mo)
- Thừa Đạm (N)