Bệnh Nhện đỏ trên cây Khoai tây
Nhện đỏ phát triển trong điều kiện thời tiết nóng và khô.
Nhện rất nhỏ, rất khó nhìn thấy bằng mắt thường. Đôi khi nhầm lẫn giữa triệu chứng của nhện đỏ và bọ trĩ gây hại.
Có thể phân biệt bằng cách ngắt lá bị hại nắm trong lòng bàn tay, nếu lá bị giòn tan thì đó là nhện đỏ gây hại, không bị giòn tan có thể do bị bọ trĩ hại.
Thường xuất hiện trên
Táo, Nho, Đậu cove, Ớt, Cà tím, Dưa chuột, Cà chua, Cải bắp, Khoai tây, Đậu, Đậu triều (Đậu săng), Bông vải, Lúa mì, Đậu tương, Hành tây, Kê, Cao lương, Ngô, Chuối, Đậu bắp, Cam, Lạc, Sắn, Mía, Mía, Dưa hấu, Lựu, Rau muống, Hoa đào, Sen ao, hồ, Sen chậu, Lay ơn, Hoa hướng dương, Mận, Đồng tiền, Hoa cúc
Triệu chứng
Cả ấu trùng và thành trùng nhện đỏ đều chích hút mô của lá cây.
Nhện non và trưởng thành sống tập trung ở mặt dưới lá, trên ngọn cây. Trên lá, nhện chích hút nhựa tạo thành các vết màu nâu vàng nhạt dọc theo 2 bên gân lá.
Mật độ nhện cao có thể làm lá vàng, khô và rụng, cây sinh trưởng kém.
Trên ngọn, nhện chích hút dịch cây làm cho lá có mầm tím tái, lá và ngọn cây bị quăn lại. Nếu bị nặng, ngọn cây trông như bị cháy.
Nhận biết sâu hại
Nhện trưởng thành rất nhỏ, hình bầu dục, dài 0,5 mm; màu đỏ hồng, có 8 chân, di chuyển nhanh.
Trứng rất nhỏ, hình bán cầu, màu đỏ sẫm và được gắn chặt vào mặt dưới của lá, nhìn qua kính phóng đại thấy chính giữa quả trứng có 1 sợi ngắn thẳng đứng.
Nhện non giống trưởng thành màu hồng nhưng chỉ có 3 đôi chân thay vì là 4 đôi. Con cái thay da 3 lần trong khi con đực thay da chỉ có 2 lần.
Vòng đời trung bình 20 - 25 ngày, trứng 4 - 6 ngày, nhện non 13 - 15 ngày, trưởng thành đẻ trứng 3 - 5 ngày.
Các bệnh khác trên cây Khoai tây:
- Bệnh củ khoai tây hình thoi
- Bệnh ghẻ củ
- Bệnh héo rũ gốc mốc trắng
- Bệnh héo xanh vi khuẩn
- Bệnh lở cổ rễ
- Bệnh mốc sương/sương mai
- Bệnh nứt củ
- Bệnh ruột củ nâu và rỗng
- Bệnh thán thư
- Bệnh thối củ/thối gốc-héo vàng/héo rũ
- Bệnh thối vòng
- Bệnh vảy bạc
- Bệnh virus cuốn lá
- Bệnh virus khoai tây chữ Y
- Bệnh virus xoắn lá, lùn cây
- Bệnh xanh củ
- Bệnh đen thân
- Bệnh đốm vòng/cháy sớm lá
- Bọ cánh cứng
- Bọ trĩ
- Khô đầu lá-bướu rễ
- Rầy xanh/rầy lá
- Rệp phấn trắng/bọ phấn
- Rệp sáp-rệp bông
- Rệp đào
- Ruồi đục lá
- Sâu khoang-sâu ăn tạp
- Sâu xám
- Sâu đục thân
- Sùng trắng