Bệnh Nhện đỏ trên cây Bưởi
Nhện đỏ sinh trưởng và phát triển quanh năm. Nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển là khoảng 250C. Nhiệt độ trên 35 - 400C không thích hợp cho quá trình sinh trưởng và sinh sản của nhện đỏ.
Nhện đỏ phát triển và gây hại mạnh vào những tháng nắng nóng. Trời mưa có thể làm nhện chết hàng loạt, mưa nặng hạt kèm theo gió to có thể rửa trôi nhện trên cây.
Thường xuất hiện trên
Cam, Thanh long, Sắn, Sầu riêng, Ớt, Lan Hồ Điệp, Lan Kiếm, Rau mùi ta, Hoa hồng, Chôm chôm, Quýt, Bưởi, Hoa trà, Đỗ quyên, Cà chua, Hoa mai, Lan đai châu, Hoa giấy
Triệu chứng
Nhện đỏ có thể gây hại trên nhiều bộ phận của cây.
Trên lá, có những chấm nhỏ li ti; khi bị nặng, vết chấm lan rộng, lá có màu ánh bạc, biến dạng… sau đó có thể bị khô và rụng. Khi mật số nhện cao, cành non cũng bị làm cho khô và chết.
Trên quả, nhện thường sống tập trung ở phần lõm (cuống quả, đáy quả). Nhện chích hút dịch ở lớp biểu bì quả non làm vỏ quả bị biến màu và các vết thương khô lại tạo nên những vết sần sùi gọi là da lu, da cám…ảnh hưởng đến mẫu mã của quả.
Nhận biết sâu hại
Nhện đỏ là loài đa ký chủ có vòng đời ngắn (10 - 15 ngày) nên mật số tăng rất nhanh nhất là trong điều kiện khô hạn.
Nhện trưởng thành có thân hình bầu dục tròn, trên cơ thể có nhiều lông cứng mọc từ các u lồi rõ ràng, cơ thể nhện trưởng thành có màu đỏ sẩm, kích thước rất nhỏ khoảng 0,35 mm, nên rất khó quan sát bằng mắt thường, nhưng có thể quan sát dễ dàng qua kính lúp.
Trứng nhện đỏ rất nhỏ, hình cầu, màu đỏ, phía trên có một cái cuống. Trứng được đẻ rải rác trên cả hai mặt lá hoặc trên quả.
Ấu trùng mới nở có màu trắng vàng và chuyển dần sang màu nâu đỏ khi trưởng thành. Nhện thường gây hại trên cơi lá bưởi non làm biến dạng cơi lá, chích hút trên quả gây ra hiện tượng da lu, da cám trên bưởi.
Các bệnh khác trên cây Bưởi:
- Bệnh bồ hóng
- Bệnh ghẻ nhám/sẹo
- Bệnh khô đầu cành
- Bệnh loét vi khuẩn
- Bệnh Melanose/tàn nhang
- Bệnh nấm hồng
- Bệnh thán thư
- Bệnh thối mốc xanh
- Bệnh thối rễ-lở cổ rễ/chết cây con
- Bệnh Tristeza/virus tàn lụi
- Bệnh vàng lá
- Bệnh vàng lá gân xanh Greening
- Bệnh vảy vỏ
- Bệnh xì mủ/chảy nhựa/nứt thân chảy nhựa/chảy gôm
- Bệnh đốm nâu/đốm dầu
- Bệnh đốm đen
- Bọ trĩ
- Bọ xít xanh
- Bướm phượng vàng
- Câu cấu
- Câu cấu nhỏ
- Giòi đục nụ/đục hoa
- Giòi đục đọt
- Khô đầu lá-bướu rễ
- Nhện trắng
- Nhện vàng
- Rầy bướm/bọ nhảy/ rầy nhảy
- Rầy chổng cánh
- Rệp dính/rệp kim
- Rệp muội nâu
- Rệp phấn trắng/bọ phấn
- Rệp sáp-rệp bông
- Rệp vảy
- Ruồi vàng
- Sâu nhớt
- Sâu vẽ bùa
- Sâu đục cành/xén tóc xanh
- Sâu đục gốc/xén tóc hoa/xén tóc sao
- Sâu đục quả
- Sâu đục thân/xén tóc nâu
- Sâu đục vỏ quả
- Thiếu Boron
- Thiếu Canxi
- Thiếu Kali
- Thiếu kẽm
- Thiếu Lân
- Thiếu Lưu huỳnh
- Thiếu Magie
- Thiếu Mangan
- Thiếu Molypden (Mo)
- Thiếu Sắt
- Thiếu đạm
- Thiếu Đồng
- Thừa Đạm (N)