Bệnh Nhện đỏ trên cây Cà chua
Nhện đỏ có tốc độ sinh sản cao trong suốt mùa khô (độ ẩm thấp và nhiệt độ cao). Hơn nữa khả năng sinh sản của nhện thay đổi tùy theo cây ký chủ, dinh dưỡng và sự hiện diện của thiên địch.
Nhiệt độ thay đổi nhanh hay chậm làm giảm số lượng của nhện.
Độ ẩm cao liên tục làm giảm sự tăng trưởng quần thể nhện vì nó ảnh hưởng đến việc đẻ trứng, nở trứng và sự sống của sâu non.
Mưa giúp giảm quần thể nhện đỏ. Mưa to làm tăng độ ẩm, vì thế làm giảm tốc độ sinh sản và rửa trôi nhện.
Thường xuất hiện trên
Cam, Thanh long, Sắn, Sầu riêng, Ớt, Lan Hồ Điệp, Lan Kiếm, Rau mùi ta, Hoa hồng, Chôm chôm, Quýt, Bưởi, Hoa trà, Đỗ quyên, Cà chua, Hoa mai, Lan đai châu, Hoa giấy
Triệu chứng
Nhện cư trú ở mặt dưới của lá, chích hút dịch trong mô lá tạo thành vết hại có màu nâu làm cho lá có màu vàng, quăn queo rồi rụng.
Nhện ăn lá, làm lá chuyển màu vàng xám. Các đốm hoại tử xuất hiện khi lá bị nặng. Khi nhện đỏ dời lớp sáp, lớp mô thịt lá xẹp xuống và tạo thành các đốm màu nơi nó chích hút.
Quá trình chích hút tạo thành các vết chấm trắng và về sau lá trở nên vàng xám hay màu đồng.
Khi mật độ nhện đỏ nhiều, nhện phân bố khắp bề mặt lá, những đốm vàng bao trùm cả lá làm là chuyển sang màu đỏ hay gỉ sắt. Lá rụng hướng về ngọn, chồi bị teo tóp và cây có thể chết.
Nhận biết sâu hại
Nhện trưởng thành rất nhỏ, hình bầu dục, dài 0,5 mm. Trưởng thành màu đỏ hồng, có 8 chân, di chuyển nhanh.
Trứng rất nhỏ, hình bán cầu, màu đỏ sẫm và được gắn chặt vào mặt dưới của lá. Nhìn qua kính phóng đại thấy chính giữa quả trứng có 1 sợi ngắn thẳng đứng.
Nhện non cũng có màu hồng nhưng chỉ có 3 đôi chân thay vì 4 đôi. Con cái thay da 3 lần trong khi con đực thay da chỉ 2 lần.
Vòng đời trung bình 20 - 25 ngày. Trứng 4 - 6 ngày, nhện non 13 - 15 ngày, trưởng thành đẻ trứng 3 - 5 ngày.
Các bệnh khác trên cây Cà chua:
- Bệnh héo xanh vi khuẩn
- Bệnh khảm lá TMV
- Bệnh mốc sương/sương mai
- Bệnh mốc đen lá
- Bệnh thán thư
- Bệnh thối củ/thối gốc-héo vàng/héo rũ
- Bệnh thối rễ-lở cổ rễ/chết cây con
- Bệnh vàng xoăn lá
- Bệnh xoăn lá
- Bệnh đốm héo
- Bệnh đốm vòng/cháy sớm lá
- Bệnh đốm xám lá
- Bệnh đốm đen vi khuẩn
- Bọ rầy cưa
- Bọ rùa 28 chấm
- Bọ trĩ
- Bọ trĩ
- Khô đầu lá-bướu rễ
- Rệp phấn trắng/bọ phấn
- Rệp vừng-rệp muội
- Ruồi vàng
- Sâu khoang-sâu ăn tạp
- Sâu vẽ bùa
- Sâu xám
- Sâu xanh da láng
- Sâu xanh/sâu đục quả
- Thiếu Boron
- Thiếu Canxi
- Thiếu Clo (Cl)
- Thiếu Kali
- Thiếu kẽm
- Thiếu Lân
- Thiếu Lưu huỳnh
- Thiếu Magie
- Thiếu Mangan
- Thiếu Sắt
- Thiếu đạm
- Thiếu Đồng