Bệnh Khô đầu lá-bướu rễ trên cây Ớt
Bệnh do tuyến trùng Meloidogyne incognita gây hại.
Sau khi trứng nở ra khỏi u sưng, giải phóng vào đất, gặp điều kiện thuận lợi chúng di chuyển và gây hại sang những bộ rễ cây khác.
Chu kỳ phát triển vòng đời phụ thuộc vào nhiệt độ các tháng trong năm và phụ thuộc vào cây ký chủ: Nhiệt độ thích hợp cho tuyến trùng phát triển là 25 - 28°C.
Tuyến trùng phát triển thích hợp trong đất cát, nhiệt độ 25 - 30°C, tồn tại trong đất tới 1 - 2 năm. Trong 1 năm có thể hoàn thành 10 - 12 lứa gây hại cây.
Thường xuất hiện trên
Táo, Nho, Đậu cove, Ớt, Cà tím, Dưa chuột, Cà chua, Cải bắp, Khoai tây, Đậu, Lúa mì, Đậu tương, Hành tây, Lúa, Kê, Ngô, Chuối, Đậu bắp, Cam, Đu đủ, Cà phê, Dưa hấu, Nghệ, Gừng, Cây thuốc lá, Thanh long, Hồ tiêu, Chè, Hành củ ta, Tỏi ta, Tỏi tây, Hành lá, Rau mùi ta, Hoa hồng, Quýt, Bưởi, Cà rốt, Hoa mai, Dưa lưới, Bí ngô, Sắn, Măng tây, Đậu bắp
Triệu chứng
Tuyến trùng sống trong đất, nội ký sinh, hại nhiều loại cây, điển hình là tạo thành các nốt sưng trên rễ cây.
Những cây bị ảnh hưởng nặng thường bị héo vì bướu/u rễ làm hạn chế khả năng hấp thu và vận chuyển nước cũng như dinh dưỡng ở các phần còn lại của cây.
Những cây bị ảnh hưởng nặng có thể bị héo mặc dù nước trong đất thừa, đặc biệt là vào buổi chiều. Dần dần rễ đen thối, cây chết.
Nhận biết sâu hại
Con cái của tuyến trùng có hình quả lê và không có nếp gấp phía sau. Kiểu dáng của chúng dài từ 15 - 16 µm, và các núm được làm tròn và lệch nhau.
Con đực có đầu không lệch với một đĩa đệm nâng cao mà không có môi bên (thường là). Kiểu dáng của chúng dài từ 23 - 26 µm, và các núm được làm tròn đến hình bầu dục và lệch nhau.
Con non giai đoạn hai có kích thước cơ thể dài từ 350 - 450 µm. Đuôi của chúng có đầu tròn và dài từ 43 - 65 µm với vùng hyaline dài 6 - 14 µm.
Vòng đời của tuyến trùng kéo dài từ 18 - 60 ngày, hoạt động chủ yếu ở độ sâu từ 5 - 30 cm.
Các bệnh khác trên cây Ớt:
- Bệnh cháy lá
- Bệnh cháy sém quả
- Bệnh chết nhanh-héo rũ/thối rễ
- Bệnh héo xanh vi khuẩn
- Bệnh khảm lá TMV
- Bệnh khảm virus
- Bệnh mốc xám
- Bệnh phấn trắng
- Bệnh thán thư
- Bệnh thối củ/thối gốc-héo vàng/héo rũ
- Bệnh thối rễ-lở cổ rễ/chết cây con
- Bệnh thối đáy quả
- Bệnh thối đọt chết cành
- Bệnh virus khảm đốm gân lá
- Bệnh virus khoai tây chữ Y
- Bệnh đốm lá/đốm nâu/đốm mắt cua
- Nhện đỏ
- Rệp vừng-rệp muội
- Ruồi vàng
- Sâu xám
- Thiếu Boron
- Thiếu Canxi
- Thiếu Kali
- Thiếu Kẽm (Zn)
- Thiếu Lân
- Thiếu Lưu huỳnh
- Thiếu Magie
- Thiếu Mangan
- Thiếu đạm