Bệnh Sâu xám trên cây Ớt
Nhiệt độ thích hợp cho sâu non phát triển là tư 26 - 29°C, Pha ngài và nhộng phát triển trong điều kiện nhiệt độ thấp hơn 21 - 26°C. Nhiệt độ trên 40°C hoặc dưới 3°C nhộng bị chết hàng loạt.
Độ ẩm thích hợp cho sâu xám phát triển là 65 - 75%. Khi độ ẩm không khí giảm dưới 60% sâu non tuổi 1 bị chết hàng loạt. Đất quá ẩm hoặc quá khô cũng cản trở cho sâu sinh trưởng.
Sâu xám sinh trưởng và phát triển tốt trên những chân đất tơi xốp, thoáng khí, dễ thấm nước và thoát nước như đất thịt nhẹ hoặc đất cát pha.
Thời gian sâu gây hại nặng nhất thường vào trước Tết âm lịch.
Thường xuất hiện trên
Đậu cove, Ớt, Cà chua, Cải bắp, Khoai tây, Đậu, Đậu gà, Bông vải, Hành tây, Kê, Cao lương, Ngô, Lạc, Cây thuốc lá, Rau mùi ta, Mồng tơi, Cải xanh, Bắp cải, Cà rốt, Dưa chuột, Su hào, Măng tây, Lay ơn, Đậu tương, Súp lơ
Triệu chứng
Sâu non mới nở sống ở trên lá cây, ăn phần mô lá tạo nên những vết thủng li ti trên bề mặt lá.
Tuổi 2, ban ngày sâu ẩn nấp dưới mặt đất ngay dưới gốc cây, ban đêm chui lên ăn lá non hoặc gặm xung quanh thân cây non.
Từ tuổi 3 - 4 trở đi sâu phá mạnh, cắn đứt ngang thân cây kéo xuống đất.
Nhận biết sâu hại
Trưởng thành là loài bướm có thân dài 20 - 25 mm. Cánh trước có màu xám đen, gần phía góc mép ngoài có 3 vệt đen nhỏ hình tam giác. Cánh sau màu trắng, mép ngoài màu nâu xám nhạt. Cơ thể có nhiều lông màu xám.
Sâu trưởng thành thích mùi chua ngọt. Bướm hoạt động giao phối và đẻ trứng ban đêm.
Trứng có hình cầu hơi dẹt, có sọc nổi, đường kính khoảng 0,5 mm, lúc đầu có màu nhạt sau chuyển sang màu đen đến nâu.
Sâu non màu đen nâu, có đường xẻ màu nâu nhạt ở giữa và hai sọc hai bên. Đầu rất đen, có hai điểm trắng.
Nhộng có màu nâu cánh gián, cuối bụng có một đôi gai ngắn.
Vòng đời trung bình 50 - 60 ngày. Trưởng thành từ 3 - 5 ngày, sâu non 28 - 34 ngày, trứng 6 - 10 ngày, nhộng từ 10 - 12 ngày.
Các bệnh khác trên cây Ớt:
- Bệnh cháy lá
- Bệnh cháy sém quả
- Bệnh chết nhanh-héo rũ/thối rễ
- Bệnh héo xanh vi khuẩn
- Bệnh khảm lá TMV
- Bệnh khảm virus
- Bệnh mốc xám
- Bệnh phấn trắng
- Bệnh thán thư
- Bệnh thối củ/thối gốc-héo vàng/héo rũ
- Bệnh thối rễ-lở cổ rễ/chết cây con
- Bệnh thối đáy quả
- Bệnh thối đọt chết cành
- Bệnh virus khảm đốm gân lá
- Bệnh virus khoai tây chữ Y
- Bệnh đốm lá/đốm nâu/đốm mắt cua
- Khô đầu lá-bướu rễ
- Nhện đỏ
- Rệp vừng-rệp muội
- Ruồi vàng
- Thiếu Boron
- Thiếu Canxi
- Thiếu Kali
- Thiếu Kẽm (Zn)
- Thiếu Lân
- Thiếu Lưu huỳnh
- Thiếu Magie
- Thiếu Mangan
- Thiếu đạm