Bệnh Rệp sáp-rệp bông trên cây Quýt
Rệp sáp phát triển mạnh vào các tháng mùa nắng nóng.
Rệp có thể phát tán nhờ kiến, con người canh tác và theo dòng nước.
Thường xuất hiện trên
Nho, Đậu cove, Ớt, Cà tím, Dưa chuột, Cà chua, Khoai tây, Đậu, Đậu triều (Đậu săng), Bông vải, Đậu tương, Lúa, Cao lương, Chuối, Đậu bắp, Lạc, Xoài, Đu đủ, Sắn, Mía, Mía, Cà phê, Dưa hấu, Lựu, Khổ qua (Mướp đắng), Cây thuốc lá, Cam, Thanh long, Sắn, Bơ, Bơ, Hồ tiêu, Sầu riêng, Lan Hồ Điệp, Lan Kiếm, Nhãn, Hoa hồng, Chôm chôm, Sen đá, Điều, Mít, Vú sữa, Quýt, Bưởi, Hoa trà, Mắc ca, Hoa mai, Hoa hướng dương, Vải
Triệu chứng
Rệp sáp gây hại vùng rễ và tất cả các bộ phận của cây nhưng chủ yếu là tán lá và quả.
Khi rệp sáp tấn công vùng rễ, làm cho lá cây bị héo và vàng úa có thể nhầm với triệu chứng bị khô hạn.
Rễ đôi khi bị khảm một lớp mô nấm màu trắng xanh (Polyporus sp.) và bị còi cọc. Phân của rệp thu hút nấm đen tới làm ảnh hưởng đến quang hợp.
Rệp sáp thường tập trung nhiều ở những chùm quả sai, sát kề nhau.
Xung quanh gốc cây bị rệp sáp gây hại thường có kiến xuất hiện.
Nhận biết sâu hại
Rệp trưởng thành thon, dài khoảng 3 mm, màu vàng nhạt đến vàng cam. Rệp sáp đực sống trong 2 - 4 ngày sau khi thay lông giai đoạn ấu trùng sau cùng. Con cái sống trung bình 87,6 ngày khi trưởng thành và có thể bắt đầu đẻ trứng 15 - 26 ngày trong thời gian trưởng thành của nó.
Trứng màu vàng, nằm trong một túi do rệp cái tiết ra. Trứng được đẻ trên quả, lá hay chỗ nứt của vỏ. Trứng nở trong 2 - 10 ngày.
Rệp sáp đực có 4 giai đoạn ấu trùng gọi là sâu non. Mỗi giai đoạn sâu non được phân biệt bởi sự thay lông. Giai đoạn sâu non tuổi 1 trải qua 7 - 14 ngày; trung bình 9,9 ngày. Tuổi 2: 6 - 16 ngày; trung bình 8,7 ngày. Tuổi 3: 2 - 3 ngày; trung bình 2,5 ngày. Tuổi 4: 1 - 6 ngày; trung bình 3 ngày.
Rệp sáp cái chỉ có 3 giai đoạn ấu trùng. Ấu trùng tuổi 1 trải qua từ 7 - 17 ngày; trung bình 11,5 ngày. Tuổi 2: 5 - 13 ngày; trung bình 8,2 ngày. Tuổi 3: 5 - 14 ngày; trung bình 8,4 ngày. Vòng đời từ trứng cho đến khi đẻ trứng biến thiên từ 20 - 44 ngày.
Các bệnh khác trên cây Quýt:
- Bệnh bồ hóng
- Bệnh ghẻ nhám/sẹo
- Bệnh khô đầu cành
- Bệnh Melanose/tàn nhang
- Bệnh nấm hồng/mốc hồng
- Bệnh thán thư
- Bệnh thối mốc xanh
- Bệnh thối rễ-lở cổ rễ/chết cây con
- Bệnh vàng lá gân xanh Greening
- Bệnh vàng lá thối rễ
- Bệnh xì mủ/chảy nhựa/nứt thân chảy nhựa/chảy gôm
- Bệnh đốm nâu/đốm dầu
- Bọ trĩ
- Câu cấu
- Câu cấu nhỏ
- Giòi đục nụ/đục hoa
- Khô đầu lá-bướu rễ
- Nhện đỏ
- Rầy chổng cánh
- Rệp muội nâu
- Rệp phấn trắng/bọ phấn
- Sâu nhớt
- Sâu vẽ bùa
- Sâu đục cành/xén tóc xanh
- Sâu đục thân/xén tóc nâu
- Thiếu Boron
- Thiếu Canxi
- Thiếu Kali
- Thiếu kẽm
- Thiếu Lân
- Thiếu Magie
- Thiếu Molypden (Mo)
- Thiếu Sắt
- Thiếu đạm
- Thừa lân (P)
- Thừa Đạm (N)